HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY IN SOP 690
1.
Tắt , mở máy in :
a.
Mở máy :
Nhấn giữ công tắc nguồn 2S đợi máy khởi động khoảng 1 phút ,
sau khi máy khởi động xong trên màn hình báo Mode treo thì ta ấn phím F1
để mở tia mực . Đợi máy chạy đạt 100% và chuyển sang trạng thái Mode đang hoạt động là máy đã
khởi động xong , nếu muốn in thì ấn F1
và F2 để in .
b.
Tắt máy :
Máy in đang ở trạng thái Mode
đang hoạt động thì ấn phím F3 là tắt nhanh không súc rửa còn
ấn F4 là tắt có súc rửa . Trường
hợp tắt có súc rửa khi nghỉ máy qua ngày .
Khi dừng máy và nghỉ đến hôm sau mới sử dụng thì ấn tổ hợp
phím ALT+ESC để máy tự súc rửa
và tắt nguồn .
2.
Cân chỉnh các thông số in :
-
Kiểm tra trễ : thay đổi vị trí cần in lên sản phẩm
bằng cách thay đổi các giá trị trong khoảng cho phép của máy in .
-
Chế độ in : chọn nhiều kiểu in khác
nhau thường để chế độ mắt thần .
-
Chiều cao chữ : Dùng để tăng hay giảm
chiều cao của chữ .
-
Tốc độ in : Dùng để chỉnh in nhanh hay chậm
theo sản phẩm cần in .
-
Tỉ lệ hạt : Giống Tốc độ in nhưng mỗi 1 đơn vị chỉnh lớn hơn Tốc độ in .
-
Hướng in : Dùng để chỉnh bản tin theo đúng
hướng cần in .
-
Tách hạt : Dùng để chỉnh chữ in ra xấu
hoặc mất nét .
-
Độ đậm : Dùng để tăng giảm bản tin in ra
đậm hoặc nhạt .
3.
Bản tin :
a.
Soạn bản tin :
Ngoài màn hình chính nhấn số 0
chọn mục Quản lý bản tin sau
đó ấn F3 Tạo mới rồi nhập tên
bản tin vào ô trống , tiếp theo dùng mũi tên di chuyển đến bản tin
vừa tạo nhấn F1 soạn thảo sau
đó ấn tổ hợp phím Ctrl+E để
chọn font chữ cần in thường chọn 5x7
để in 2 và 3 dòng và 12x16 để
in 1 dòng .
b.
Sửa bản tin :
Di chuyển con trỏ đến vị trí bản tin cần sửa sau đó ấn F1 SOẠN THẢO để sửa , tiếp theo
ấn phím TAB đến vị trí cần
sửa đỏ lên rồi ấn phím BACKSPACE
để xóa nội dung cũ sau đó nhập nội dung mới vào .
c.
Chọn bản tin :
Di chuyển con trỏ xuống bản tin cần in rồi ấn F2 in file .
d.
Xóa bản tin :
Di chuyển con trỏ đến vị trí bản tin cần xóa rồi nhấn F4 Xóa chọn Có nhấn Enter .
4.
Bảo trì máy in :
-
Xả ngược : Khi tia mực phun ra không vào lỗ
hút hoặc mở tia mà không có tia mực bắn ra thì chọn xả ngược đồng
thời lấy bình rửa xịt vào đầu
Nozzle để máy hút về làm thông
Nozzle , làm vài lần không được liên hệ nhà cung cấp .
-
Xả : Chức năng xả mực khi mực quá
loãng hoặc thay mực mới .
-
Nạp : Chức năng nạp mực khi mực trong
bình trộn xuống quá thấp hoặc sau khi đã xả hết mực ra và muốn nạp
lại mực .
-
Xả và tắt : Dùng để vệ sinh súc rửa
đầu in và tắt luôn máy in .
-
Tuần hoàn mực : Dùng để cho máy chạy tuần
hoàn khi để máy quá lâu không sử dụng đến .
5.
Các lỗi thường gặp :
-
Hết dung môi : Bổ xung dung môi cho máy .
-
Hết mực : Bổ xung mực cho máy .
-
Bình trộn tràn : Mực trong bình trộn quá
nhiều xả bớt mực ra cho đến khi nào máy không báo lỗi nữa thì thôi
bằng cách rút ống cắm trên bình mực nối xuống đáy bình mực và dốc
ngược ống xuống cho mực chảy ra .
-
Bình trộn cạn : Bổ xung mực cho máy bằng
chức năng NẠP MỰC .
-
Lỗi cao thế đóng : Do đầu in bẩn vệ sinh rửa
sạch đầu in và mở lại máy .
-
Admin cho mình hỏi nếu muốn viết tiếng việt có dấu trên máy sop690 thì làm ntn ạ ?
Trả lờiXóaMáy sop690 mà chay mực mình đã súc rửa nozze rồi mà khi chạy lại vẫn bị chảy mực là lý do j ah admin ?
Trả lờiXóaMáy báo lỗi trộn mưc là sao ad
Trả lờiXóa